Khô bò là món ăn quen thuộc và rất hợp vị nhiều khách hàng sành ăn gần xa, nhiều lứa tuổi, đi kèm với sự ưa chuộng của thị trường là vấn nạn làm thịt khô bò giả từ thịt heo, phổi heo ngày càng nhiều, tràn lan trên thị trường với giá rất rẻ, và khô bò được làm từ thịt bò nuôi công nghiệp, chất tăng trưởng ảnh hưởng đến vị ngon, dinh dưỡng của khô bò, khiến nhiều người trong chúng ta nhiều lần mua phải hàng giả, kém chất lượng, không đúng vị, tiền mất tật mang, ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Trong bài viết này, Gốc Xanh sẽ phân biệt sự khác nhau giữa khô bò thật, khô bò giả và giữa khô bò từ bò chăn thả và bò bò công nghiệp, bạn chỉ cần dựa vào các yếu tố dưới đây là có thể phân biệt được nhé:
TIÊU CHÍ | KHÔ BÒ THẬT | KHÔ BÒ GIẢ | |
Khô bò ăn cỏ, chăn thả tự nhiên | Khô bò nuôi công nghiệp, vỗ béo | ||
Màu sắc khô bò | Màu vàng sẫm của thịt và một chút đen của gia vị | Màu vàng nhạt hơn | Màu đỏ hoặc đỏ sẫm do phẩm màu |
Hình dạng khô bò miếng | Miếng to vừa lòng bàn tay, thớ thịt chắc, dai | Miếng to gấp 2-3 lần lòng bàn tay, không dai | Miếng to, thịt không dai |
Hình dạng khô bò sợi | Sợi dài, dai | Sợi dài hơn và không dai | Sợi vụn, không dai |
Mùi và vị khô bò | Mùi thơm đặc trưng của thịt bò, có vị ngọt tự nhiên của thịt, mùi thơm của xả | Có mùi thịt bò nhưng ít thơm hơn bò chăn thả, khi ăn không có vị ngọt hậu | Ít mùi bò, ngửi lâu có mùi nồng, hôi, vị ngọt gắt của đường |
Chất lượng thịt |
Tốt nhất Thớ thịt chắc, ít hoặc không có mỡ |
Thớ thịt bỡ, không dai, nhiều mỡ Tốt nhì |
Không tốt |
Hàm lượng dinh dưỡng |
- Giàu omega 3 gấp 5 lần bò công nghiệp - Chất béo thấp, ít gây tích mỡ, ít tăng cân - không chất kháng sinh, bảo quản - không chất tăng trưởng |
- ít omega 3 - nhiều mỡ, nhiều chất béo - Có chất kháng sinh |
Độc hại |
Vị Ngon | Ngon nhất, không gây ngán | Không dai, không ngon bằng bò cỏ, dễ dây ngán | Độc hại |
Thức ăn cho bò | Bò được chăn thả ăn cỏ tự nhiên, ăn theo |
Chất tăng trọng, vỗ béo Thức ăn tinh và các phụ phẩm như bống rựu, cám, bột ngũ cốc, ăn theo chế độ của người nuôi |
Làm từ thịt lợn nái, phần lớn là thịt ôi hoặc phổi bò |
Thời gian xuất chuồng | 18-20 tháng | 3-5 tháng | |
Giá thành | Trên 750.000/kg tùy loại thịt | Từ 400.000/kg đến dưới 700.000/kg, tùy loại thịt, nơi bán | Dưới 350.000/kg tùy nơi bán |